BÀI 3:
TRUNG QUỐC
Phân
tích những thuận lợi và khó khăn về
mặt tự nhiên của miền Đông và
miền Tây đối với sự phát triển
nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc?
|
Miền
Đông |
Miền
Tây |
Thuận lợi |
Khó
khăn |
Địa
hình |
Vùng
núi thấp và các đồng bằng
màu mỡ: ĐB Hoa Bắc, ĐB Đông Bắc,
ĐB Hoa Trung... Độ cao: 1500 mét trở xuống |
Gồm nhiều
dãy núi cao, hùng vĩ: -Các
cao nguyên đồ sộ và bồn địa.
Độ cao: 1500 mét trở lên. |
phát
triển nông nghiệp, lâm nghiệp ... |
giao
thông Đông-Tây.. |
Khí hậu |
-Phía Bắc
ôn đới gió mùa. -Phía
Nam cận nhiệt đới gió mùa. - Có
nhiều mưa về màu hạ. |
- Ôn
đới lục địa khắc
nghiệt, ít mưa. |
phát
triển nông nghiệp, cơ cấu cây trồng,
vật nuôi đa dạng. Trồng cây ôn
đới ở phía Bắc miền Đông,
cây cận nhiệt ở phía nam. Cung cấp nc
cho sx nông nghiệp. |
lũ lụt,
bão, hạn hán. Miền
Tây tạo nên những vùng hoang mạc
và bán hoang mạc rộng lớn. |
Sông
ngòi |
Nhiều
sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng
Hà, Tây Giang |
Là
nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống
sông lớn |
Sông của
Miền Đông có giá trị về thuỷ
lợi, thuỷ điện, giao thông. |
lũ lụt... |
Khoáng
sản |
Khí
đốt, dầu mỏ, than, sắt, thiếc,
mangan |
Nhiều loại
than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng.. |
phát
triển công nghiệp khai khoáng |
|
Trình
bày đặc điểm dân cư Trung Quốc?
Giải thích vì sao dân cư của Trung Quốc
chủ yếu tập trung ở miền Đông?
*Dân số
đông nhất thế giới, hơn 1.5 tỉ người
(2005) chiếm 1/5 dân số thế giới
• Gia
tăng dân số nhanh, gân đây đã giảm,
chỉ còn 0.6% (2005)
•
Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc,
đông nhất là người hán(chiếm
90%)
•
Phân bố:dân cư tập trung đông ở
miền đông, nhất là các Đông bằng
châu thổ, thành phố lớn, miên tây
thưa thớt.
• Tỉ
lệ dân thành thị của TQ là 37%(2005),
miên đông là nơi tập trung các
thành phố lớn như:Bắc Kinh, Thượng Hải,
An Sơn, Trùng Khánh...
* Miền
Đông dân cư tập trung đông
đúc là do có điều kiện tự
nhiên thuận lợi; địa hình thấp, nhiều
đồng bằng có đất phù sa màu mỡ,
nguồn nước dồi dào, khí hậu ôn
đới gió mùa và cạn nhiệt đới
gió mùa.
* Miền
Tây dân cư thưa thớt là do điêu
kiện tự nhiên không thuận lợi, địa
hình núi cao hiểm trở, khí hậu lục
địa khắc nghiệt, hoang mạc và bán
hoang mạc, thiếu nước cho sinh hoạt và sản
xuất...
- Chính
sách dân sô: mỗi gia đình chỉ
có một con có tác dụng làm giảm
nhanh tỉ xuất sinh và tỉ xuất gia tăng
dân số tự nhiên Trung Quốc , năm 2005 chỉ
còn 0.6%.
Trung
Quốc đã thực hiện chiến lược
gì phát triển công nghiệp? Những
thành tựu đạt được từ chiến
lược trên.
_Chiến
lược phát triển công nghiệp
+Chuyển từ nền kinh tế
chỉ huy sang kinh tế thị trường. Chủ động
lập kế hoạch sản xuất và tìm thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
+Thực hiện chính
sách mở cửa trao đổi hàng hoá, thu
hút đầu tư nước ngoài ( năm 2004
thu hút đầu tư nước ngoài đạt
60,6 tỉ USD).
+Quản lý sản xuất
công nghiệp tại các đặc khu kinh tế,
các khu chế xuất.
+Hiện đại hoá
trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cho
các ngành công nghiệp.
+Ưu tiên phát triển
các ngành công nghiệp nhẹ, sau đó tập
trung phát triển các ngành công nghiệp nặng
truyền thống như: khai khoáng, luyện kim, chế
tại máy, hoá chất........
+Năm 1994 Trung Quốc thực
hiện chính sách công nghiệp mới, tập
trung phát triền 5 ngành công nghiệp: chế
tạo máy, địên tử, hoá dầu, sản
xuất ôtô và xây dựng.
+Phát triển các
ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện
tử, cơ khí chính xác chế tạo
máy bay. dặc biệt Trung Quốc đã
phóng thành công tàu vũ trụ Thần
Châu V.
+Phát triển các
ngành vật liệu xây dựng, gốm sứ, dệt....
dựa vào lực lượng lao động và
nguồn nguyên liệu dồi dào ở địa
phương.
_Thành tựu:
+Sản lượng một số
ngành công nghiệp tăng nhanh và có thứ
bậc cao của thế giới như: than, thép, xi
măng, phân đạm và điện.
+Các ngành công nghiệp
kĩ thuật cao : điện tử, cơ khí
chính xác, máy móc tự động....
đạt nhiều thành tựu cao.
Tại
sao sản xuất công nghiệp ở Trung Quốc lại
tập trung ở Miền Đông và vùng
duyên hải ven biển ?
Vì miền
Đông có nhiều thuận lợi trong phát
triển công nghiệp.
+ Vị
trí địa lí: Dễ giao lưu với bên
ngoài trong việc xuất nhập khẩu.
+ Điều
kiện tự nhiên thuận lợi: Địa
hình bằng phẳng, nhiều khoáng sản, nguồn
nước dồi dào,...
+ Dân
cư đông đúc: Nguồn lao động dồi
dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Nguyên
liệu từ nông nghiệp, thủy sản dồi
dào (là miền có nông nghiệp trù
phú).
+ Cơ sở
hạ tầng, vật chất kĩ thuật mạnh
+ Thu hút
đầu tư nước ngoài.
+ Là
nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn
như Bắc Kinh, Thượng Hải và Hồng
Kông...
Khó
khăn: nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng,
cơ sở vật chất, kĩ thuật...
Trình
bày những đặc điểm nổi bật của
nông nghiệp Trung Quốc?
-Áp dụng
nhiều chính sách, biện pháp để cải
tạo trong nông nghiệp như: giao quyền sử dụng
đất cho nông dân, cải tạo, xây dựng
mới đường giao thông, phát triển hệ
thống thủy lợi chống khô hạn và lũ
lụt,.....nhằm tạo điều kiện khai thác
tiềm năng lao động, tài nguyên của
đất nước.
-Sản xuất
được nhiều loại nông sản có sản
lượng và năng suất cao như: lương
thực, bông, thịt lợn,..
-Ngành trồng
trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành
chăn nuôi.
-Cây
lương thực chiếm vị trí quan trọng về
diện tích và sản lượng.
-Các
vùng nông nghiệp tập trung trù phú ở
miền đông và châu thổ các sông
lớn.
-Miền
tây chủ yếu phát triển chăn nuôi gia
súc lớn: Cừu, Lạc đà,...
-Tuy
nhiên, bình quân lương thực đầu
người vẫn còn thấp.
Vì
sao sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu
ở miền Đông Trung Quốc ?
Nông nghiệp
Trung Quốc tâp trung ở miền đông
vì:
- ĐKTN:
đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, khí hậu cận nhiệt và ôn
đới gió mùa,...
- ĐKKT-XH:
dân cư đông đúc, nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp, thị trường
tiêu thụ lớn; dông dân, công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm
phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở
vật chất kĩ thuật phát triển, sự hỗ
trợ của công nghiệp,...
BÀI 4:
KHU VỰC ĐÔNG
Câu
1. Trình bày về đặc điểm dân
cư xã hội Đông
a/ Dân
cư:
-Dân số
trẻ, số dân đông, mật độ
dân số cao (124 người/km² - năm 2005)
-Tỉ suất
gia tăng dân số tự nhiên trước
đây khá cao, hiện nay đã có xu
hướng giảm
-Dân
cư phân bố không đều, chủ yếu tập
trung ở đồng bằng và các vùng
đất badan
-Nguồn lao
động dồi dào, số người trong độ
tuổi lao động lớn, tuy nhiên trình độ
tay nghề còn hạn chế.
b/ Xã hội:
-Các quốc
gia đều có nhiều dân tộc gặp
khó khăn trong quản lí, ổn định
chính trị, xã hội ở mỗi nước
-Là
nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn
trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật
Bản, Âu - Mỹ) nên Đông Nam Á tiếp
nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn
giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại
-Có nhiều
tôn giáo: Phật giáo, Thiên chúa
giáo, Hồi giáo,...
-Nét
tương đồng về phong tục tập quán,
sinh hoạt văn hóa là cơ sở thuận lợi
để các quốc gia hợp tác cùng
phát triển.
Câu
2. Những khó khăn về đặc điểm
dân cư đến việc phát triển kinh tế
ở khu vực Đông
-Dân số
đông, mật dộ dân số cao thiếu việc
làm thu nhập thấp.
-Lao động
có trình độ chuyên môn cao còn thiếu
khó khăn trong việc phát triến các
ngành công nghệ đòi hỏi trình
độ cao.
-Phân bố
dân cư không đồng đều khai thác
tài nguyên, nguồn lực ở miền núi gặp
khó khăn, quản lí xã hội ở
các vùng đông dân cũng gặp nhiều
khó khăn, quản lí xã hội ở
các vùng đông dân gặp nhiều trở
ngại
-Đa
dân tộc, đa tôn giáo dễ nảy sinh
các mâu thuẫn, xung đột cuất phát từ
quyền lợi, định kiến về phong tục, tập
quán, văn hóa, tôn giáo... dễ mất ổn
định về an ninh, chính trị.. từ
đó làm ảnh hưởng, làm chậm tốc
độ phát triển kinh tế.
PHẦN THỰC
HÀNH:
Xem lại
các bài thực hành của mỗi bài học.
1.
Bài 2/72: biểu đồ cột
Nhận
xét:
So từ 1995
2005: sản lượng lương thực tăng.
1995 2005: sản
lượng lương thực có lúc tăng
lúc giảm, cụ thế:
+ 1995 1998: sản
lượng lương thực giảm
+ 1998 2002 : sản
lượng lương thực tăng rất nhanh.
+ 2002 2005: sản
lượng lương thực giảm
Bài
1/73: biểu đồ cột hoặc đường
Nhận
xét: GDP của Liên Bang Nga tăng giảm không ổn
định.
- Từ
năm 1990 đến năm 2000 GDP của Nga giảm từ
967,3 tỉ USD xuấng còn 259,7 tỉ USD.
-Từ
năm 2000 đến năm 2004 liên tục tăng, từ
259,7 lên 582,4 tỉ USD.
Nguyên
nhân: Do khủng hoảng KT - CT và xã hội
vào đầu thập kỉ 90.
Trong những
năm gần đây Nga đã lấy lại nhịp
độ phát triển và tăng trưởng
kinh tế.
Bài
3/78: biểu đồ đường
Nhận
xét:
Tốc dộ
tăng GDP giai đoạn 1990 - 2005 chậm hơn rất
nhiều so với giai đoạn 1950 -1973
-Giai đoạn
1950 - 1973: tốc độ tăng GDP cao và có xu
hướng giảm dần đều.
-Giai đoạn
1990 - 2005: tốc độ tăng GDP không đều,
lúc tăng, lúc giảm.
Bài
1/84: vẽ biểu đồ miền hoặc cột
đôi
Bài
3/97: biểu đồ tròn
Nhận
xét:
-Tỉ trọng
xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến
năm 1995, sau đó lại giảm vào năm
2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến
năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
-Tỉ trọng
nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm
1995, sau đó lại tăng vào năm 2004.
-Nhưng
nhìn chung cả thời kì giảm.
+Năm 1985 Trung Quốc nhập
siêu.
+Các năm 1995, 2004 Trung Quốc
xuất siêu.
-Cán
cân xuất nhập khẩu thể hiện sự
phát triển của nền kinh tế Trung Quốc
.
-Cán
cân xuất nhập khẩu Trung Quốc đã
có sự thay đổi cơ bản:
+ Năm 1985
tỉ trọng gái trị nhập khẩu còn lớn
hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu Trung
Quốc nhập siêu.
+ Từ
năm 1995 tỉ trọng giá trị xuất khẩu
đã lớn hơn tỉ trọng giá trị nhập
khẩu Trung Quốc trở nên xuất siêu.
-Tuy nhiên
ta thấy mức chênh lệch giữa tỉ trọng
giá trị xuất khẩu và tỉ trọng
giá trị nhập khẩu của Trung Quốc
không nhiều và có sự dao động .Cụ
thể, năm 1995 mức chênh lệch giữa tỉ
trọng giá trị xuất khẩu và tỉ trọng
giá trị nhập khẩu là 7% thì năm
2004 chỉ còn 2,8%